Đứng trước sự lựa chọn giữa Ford Everest Platinum và Titanium 4×4, bạn có thể đang phân vân không biết nên chọn phiên bản nào. Đừng lo, bài viết sau đây chúng tôi sẽ so sánh chi tiết về hai phiên bản bao gồm: thông số kỹ thuật, thiết kế, hiệu suất vận hành, các tính năng an toàn và tiện nghi, cùng với giá bán để giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định phù hợp.
So Sánh Ford Everest Platinum Và Titanium 4×4 – Thông Số Kỹ Thuật
Dưới đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật cơ bản của hai phiên bản:
Thông Số Kỹ Thuật | Phiên Bản | |
Everest Titanium 2.0L 10AT 4×4 | Everest Platinum 2.0L 10AT 4×4 | |
Động cơ & Tính năng vận hành | ||
Động cơ | Bi – Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi Trục cap kém, có làm mát khí nạp | |
Công suất cực đại (PS/ vòng/ phút) | 210/ 3750 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/ vòng/ phút) | 500/ 1750 – 2000 | |
Hệ dẫn động | 2 cầu chủ động | |
Chế độ lái | Có (6 chế độ lái) | |
Hộp số | Tự động 10 cấp điện tử | |
Tay lái | Trợ lực điện | |
Kích thước | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4914 x 1923 x 1841 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 200 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2900 | |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 | |
Hệ thống treo | ||
Hệ thống treo trước | Độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng | |
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage | |
Hệ thống phanh | ||
Phanh trước và sau | Phanh đĩa | |
Phanh tay điện tử | Có | |
Cỡ lốp | 255/ 55R20 |
So Sánh Ford Everest Platinum Và Titanium 4×4 – Thiết Kế Ngoại Thất
Cả hai phiên bản đều có phong cách thiết kế mạnh mẽ, tinh tế và hiện đại. Tuy nhiên, phiên bản Everest Platinum vẫn trông cao cấp hơn phiên bản Everest Titanium 4×4.
Vị trí đầu xe
Giống nhau: đều được trang bị đèn pha LED Matrix với đèn Led ban ngày hình chữ C, đèn sương mù Led, camera phía trước tích hợp logo Ford, rada, cảm biến va chạm & hỗ trợ đỗ xe, 2 móc kéo phía trước và cản phía trước được sơn màu trắng giống nhau.
Khác nhau:
- Everest Titanium 4×4: mặt ca lăng và ốp viền đèn sương mù được mạ lớp crom tạo điểm nhấn tinh tế và hiện đại. Lưới tản nhiệt dạng tổ ong màu sơn đen mang cảm giác mạnh mẽ.
- Everest Platinum: mặt ca lăng, ốp viền đèn sương mù và lưới tản nhiệt dạng tổ ong được bọc chất liệu crom cao cấp tạo sự sang trọng và đẳng cấp. Ngoài ra, phía trước nắp capo được gắn dòng chữ “PLATINUM” giao diện 3D giúp phiên bản này trông ấn tượng và nổi bật.
Vị trí thân xe
Giống nhau: thân xe thiết kế trông khỏe khoắn và mạnh mẽ với các đường gần dập nổi cùng trang bị mâm xe hợp kim nhôm kích thước 20 inch (thông số lốp: 255/ 55R20), bệ bước chân, gương chiếu hậu tích hợp camera 360 độ.
Khác nhau:
- Everest Titanium 4×4: kiểu mâm 6 chấu hình chữ Y, logo chữ “TITANIUM” trên cánh cửa xe phía trước, thanh giá nóc dọc thấp và các điểm nhấn mạ crom tại các vị trí: ốp viền chân kính, ốp tay nắm cửa, ốp gương chiếu hậu, ốp bệ bước chân và ốp viền mang cá.
- Everest Platinum: kiểu mâm 6 chấu hình chữ V, logo 3D chữ “PLATINUM” trên cánh cửa xe phía trước, thanh giá nọc dọc cao và các điểm nhấn mạ crom cao cấp tại các vị trí: ốp viền chân kính, ốp bệ bước chân và ốp viền mang cá.
Vị trí đuôi xe
Giống nhau: cả hai phiên bản đều có các trang bị: đèn phanh trên cao, đèn hậu Full Led với dải Led hình chữ L đặt nằm ngang, trang bị camera lùi, các cảm biến va chạm và đèn sương mù.
Khác nhau: điểm phân biệt giữa hai phiên bản khi nhìn từ vị trí phía sau là:
- Phiên bản Everest Titanium 4×4: với chữ “EVEREST” đặt chính giữa cốp xe và ký hiệu chữ “TITANIUM” phía bên dưới cốp xe.
- Phiên bản Everest Platinum: với chữ “PLATINUM” đặt chính giữa cốp xe và ký hiệu chữ “EVEREST” phía bên dưới cốp xe.